Lỗi 503 Service Unavailable là một mã trạng thái HTTP có nghĩa là máy chủ của trang web hiện không khả dụng. Hầu hết các trường hợp, nó xảy ra là do máy chủ quá bận hoặc do hệ thống website đang được bảo trì.
Bạn có phải là một người quản lý web? Nếu đúng thì hãy xem thêm phần hướng dẫn sửa lỗi 503 service unavailable để bạn biết rằng mình nên làm gì vào lúc này.
Thông báo lỗi 503 có thể được tùy chỉnh bởi trang web mà nó xuất hiện hoặc phần mềm máy chủ tạo ra thông báo đó, vì vậy đôi khi bạn sẽ nhìn thấy nó có nhiều kiểu hiển thị khác nhau.
Ghi chú: Lỗi dịch vụ 503 không khả dụng có thể được xuất hiện trên bất kỳ trình duyệt nào trong bất cứ hệ điều hành nào, bao gồm hệ điều hành từ Windows 10 cho đến Windows XP, mac OS, Linux v.v., thậm chí trên cả điện thoại thông minh của bạn hoặc các dòng máy tính không truyền thống khác. Miễn là nó có quyền truy cập Internet, thì bạn có thể nhìn thấy thông báo lỗi 503 trong một số tình huống nhất định.
Nội dung chính:
Những thông báo lỗi 503 thường gặp phổ biến
Bên dưới đây là những thông báo lỗi 503 phổ biến nhất mà bạn có thể dễ dàng bắt gặp:
- 503 Service Unavailable.
- 503 Service Temporarily Unavailable.
- Http/1.1 Service Unavailable.
- HTTP Server Error 503.
- Service Unavailable – DNS Failure.
- 503 Error.
- HTTP 503.
- HTTP Error 503.
- Error 503 Service Unavailable.
- Error 503 Backend fetch failed.
Lỗi 503 Service Unavailable hiển thị bên trong cửa sổ của trình duyệt, giống như một trang web thông thường.
Ghi chú: Các trang web sử dụng Microsoft IIS có thể cung cấp thông tin cụ thể hơn về nguyên nhân gây ra lỗi 503 Service Unavailable bằng cách bổ sung một số thông tin đằng sau số 503, chẳng hạn như là 503.2 – Service Unavailable, có nghĩa là Concurrent request limit exceeded (đã vượt quá giới hạn yêu cầu tác vụ cùng lúc). Bạn có thể xem thêm những thông tin liên quan đến lỗi này ở phía gần cuối trang của toàn bộ danh sách.
Hướng dẫn 4 cách sửa lỗi 503 service unavailable
Lỗi 503 Service Unavailable là lỗi của máy chủ, điều đó có nghĩa là nó xảy ra khi có sự cố liên quan đến máy chủ của trang web.
Nếu như bạn thấy xuất hiện thông báo lỗi 503, đây là một số cách mà bạn có thể áp dụng thử:
Hãy thử khởi chạy lại trang web
Thử làm mới lại URL từ thanh địa chỉ bằng cách nhấp vào nút reload/refresh, hoặc nhấn phím F5 hoặc Ctrl + R.
Mặc dù lỗi 503 Service Unavailable có nghĩa là có lỗi trên một máy tính khác, sự cố này đôi khi chỉ là tạm thời và bạn chỉ cần reload lại trang để khắc phục sự cố.
Quan trọng: Nếu thông báo lỗi 503 Service Unavailable xuất hiện khi bạn đang thực hiện thanh toán cho một giao dịch mua hàng trực tuyến, hãy lưu ý rằng việc thử lại nhiều lần có thể khiến cho bạn tạo ra nhiều đơn hàng và thanh toán rất nhiều khoản phí! Mặc dù hầu hết các hệ thống thanh toán và một số công ty thẻ tín dụng đều có biện pháp bảo vệ người dùng khỏi tình trạng này nhưng dù sao đây cũng là điều mà bạn cần lưu ý.
Khởi động lại bộ định tuyến và modem
Hãy thử khởi động lại bộ định tuyến và modem Wifi, sau đó tiếp tục khởi động lại máy tính hoặc thiết bị di động của bạn, đặc biệt là khi bạn nhìn thấy thông báo lỗi Service Unavailable – DNS Failure.
Mặc dù lỗi 503 vẫn có khả năng là do lỗi của trang web mà bạn đang cố gắng truy cập, nhưng có thể sự cố với cấu hình máy chủ DNS trên bộ định tuyến hoặc máy tính của bạn. Việc khởi động lại cả hai thiết bị này là cách đơn giản để bạn có thể khắc phục sự cố lỗi.
Mẹo: Nếu việc khởi động lại thiết bị của bạn không thể khắc phục sự cố lỗi 503 DNS Failure, thì rất có thể nó đã có sự cố tạm thời với chính các máy chủ DNS. Trong trường hợp này, bạn hãy thử chọn các máy chủ DNS mới và thay đổi cho máy tính hoặc bộ định tuyến của bạn.
Liên hệ trực tiếp với quản trị trang web
Một lựa chọn khác là bạn hãy liên hệ trực tiếp với trang web để có thể nhận được sự trợ giúp. Rất có thể các quản trị viên của website đó đã biết về lỗi 503, nhưng việc thông báo cho họ biết để tiến hành kiểm tra vấn đề không phải là một ý kiến tồi.
Mẹo: Nếu như trang web thường xuyên xuất hiện lỗi 503 và bạn nghĩ rằng nó có thể sập hoàn toàn, bạn có thể kiểm tra chính xác trang web đó có bị lỗi hay không bằng cách cho URL của nó vào các dịch vụ kiểm tra như: https://tools-freshping.vercel.app/website-monitoring/is-it-down/. Hoặc bạn cũng có thể tìm kiếm trên Twitter với cấu trúc: #websitedown. (Nhớ thay thế từ website thành tên trang web cụ thể mà bạn muốn kiểm tra, ví dụ như #facebookdown hay #youtubedown). Sự cố ngừng hoạt động trên một trang web lớn thường nhận được rất nhiều lời bàn tán trên mạng xã hội Twitter.
Truy cập trang web đó vào một thời điểm khác
Quay lại sau một thời gian. Vì lỗi 503 Service Unavailable là một thông báo lỗi khá phổ biến trên các trang web lớn có lượng truy cập khổng lồ. Điều này đôi khi đã làm quá tải cho hệ thống máy chủ trong một số thời điểm nhất định. Việc chờ đợi một thời gian và truy cập lại nó cũng là một trong những cách mà bạn nên thử. Thành thật mà nói, đây là “cách sửa lỗi” 503 phổ biến và hiệu quả nhất. Khi càng có nhiều khách hàng rời khỏi trang web, cơ hỏi tải trang thành công của bạn càng cao.
Các cách mà bạn có thể nhìn thấy lỗi 503
Trong các ứng dụng Windows vốn đã có khả năng truy cập Internet. lỗi 503 có thể trả lại lỗi HTTP_STATUS_SERVICE_UNAVAIL và cũng có thể thông báo “Dịch vụ tạm thời bị quá tải”.
Cập nhật hệ điều hành Windows cũng có thể dẫn tới lỗi HTTP 503, nhưng nó sẽ được hiển thị dưới dạng mã lỗi 0x80244022 hoặc với thông báo WU_E_PT_HTTP_STATUS_SERVICE_UNAVAIL.
Một số thông báo ít phổ biến hơn gồm 503 Over Quota và Connection Failed (503), nhưng cách khắc phục sự cố lỗi là hoàn toàn giống nhau.
Nếu như trang web báo cáo lỗi 503 xảy ra khi đang chạy phần mềm máy chủ web IIS của Microsoft, bạn có thể sẽ được một số thông báo lỗi cu thể hơn như bên dưới:
IIS 503 Errors | |
Mã trạng thái (Status Code) | Lý do |
503.0 | Nhóm ứng dụng không khả dụng. |
503.2 | Đã vượt qua giới hạn yêu cầu đồng thời. |
503.3 | Hàng đợi ASP.NET bị đầy. |
503.4 | Hàng đợi FastCGI bị đầy. |
Một số lỗi tương tự như 503 Service Unavailable
Lỗi 503 Service Unavailable là lỗi phía máy chủ và do đó nó liên quan đến rất nhiều đến các lỗi phía máy chủ khác như lỗi 500 Internal Server Error, lỗi 502 Bad Gateway, lỗi 504 Gateway Timeout và một số lỗi tương tự khác.
Một số mã trạng thái HTTP bên phía máy khách hàng cũng tồn tại, chẳng hạn như 404 Not Found và một số lỗi khác.